Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - English

khóa luận

Academic
Friendly

Từ "khóa luận" trong tiếng Việt được sử dụng để chỉ một công trình nghiên cứu của sinh viên, thường vào cuối khóa học hoặc sau một giai đoạn thực tập. Khóa luận thường được viết để tổng hợp, phân tích trình bày các kết quả nghiên cứu của sinh viên về một chủ đề nhất định, thường trong lĩnh vực học thuật hoặc chuyên môn.

Cách sử dụng từ "khóa luận":
  1. Định nghĩa cơ bản:

    • Khóa luận công trình nghiên cứu sinh viên thực hiện, thường yêu cầubậc đại học hoặc cao học.
    • dụ: "Khóa luận tốt nghiệp của tôi về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến nông nghiệp."
  2. Sử dụng trong ngữ cảnh:

    • "Tôi đã hoàn thành khóa luận về văn hóa dân gian Việt Nam cảm thấy rất tự hào."
    • "Giáo viên đã hướng dẫn sinh viên cách viết khóa luận hiệu quả."
  3. Các biến thể liên quan:

    • Khóa luận tốt nghiệp: Khóa luận được thực hiện để hoàn thành chương trình học tại trường đại học.
    • Khóa luận thạc sĩ: Công trình nghiên cứu được thực hiệnbậc thạc sĩ, thường yêu cầu cao hơn về chất lượng độ sâu.
  4. Từ gần giống đồng nghĩa:

    • Luận văn: Từ này cũng chỉ một công trình nghiên cứu nhưng thường được dùng nhiều hơn cho bậc sau đại học.
    • Báo cáo: Một hình thức trình bày thông tin, nhưng không nhất thiết phải nghiên cứu sâu như khóa luận.
    • Đề tài nghiên cứu: Có thể một phần của khóa luận, nhưng không phải toàn bộ công trình.
Lưu ý khi sử dụng:
  • Khóa luận thường yêu cầu sinh viên phải sự nghiên cứu sâu khả năng phân tích, tổng hợp thông tin.
  • có thể bao gồm cả lý thuyết thực tiễn, vậy sinh viên thường phải thực hiện khảo sát, phỏng vấn hoặc thu thập dữ liệu.
  1. dt. Công trình nghiên cứu của sinh viên sau đợt thực tập hoặc một chương trình học nào đó: khoá luận năm thứ ba làm khoá luận báo cáo chuyến thực tếmiền núị

Comments and discussion on the word "khóa luận"